Tỷ giá USD hôm nay 20/5/2024: Đồng USD sẽ tăng hay giảm trong tuần giao dịch mới?
Tỷ giá USD hôm nay 20/5/2024, tỷ giá VND/USD, USD VCB xu hướng giảm, USD thế giới vẫn “lình xình” quanh mốc 104, tuần mới sẽ tăng hay giảm?
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 20/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 20/5/2024, tỷ giá VND/USD, USD VCB xu hướng giảm, USD thế giới vẫn “lình xình” quanh mốc 104, tuần mới sẽ tăng hay giảm?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (20/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.239 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 17/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.220 và mức bán ra là 25.450, tăng 98 đồng ở chiều mua và giảm 2 đồng ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 17/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 20/05/2024 05:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,542.79 | 16,709.89 | 17,245.90 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,212.53 | 18,396.50 | 18,986.61 |
SWISS FRANC | CHF | 27,337.87 | 27,614.01 | 28,499.80 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,452.70 | 3,487.58 | 3,599.99 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,638.16 | 3,777.47 |
EURO | EUR | 26,943.10 | 27,215.25 | 28,420.33 |
POUND STERLING | GBP | 31,406.75 | 31,723.99 | 32,741.62 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,179.47 | 3,211.58 | 3,314.60 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.36 | 316.53 |
YEN | JPY | 158.48 | 160.08 | 167.74 |
KOREAN WON | KRW | 16.23 | 18.04 | 19.68 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,668.54 | 85,973.23 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,379.96 | 5,497.28 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,331.49 | 2,430.47 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 266.28 | 294.77 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,767.26 | 7,037.78 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,325.99 | 2,424.74 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,433.15 | 18,619.34 | 19,216.61 |
THAILAND BAHT | THB | 621.40 | 690.45 | 716.88 |
US DOLLAR | USD | 25,220.00 | 25,250.00 | 25,450.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,707 | 16,727 | 17,327 |
CAD | CAD | 18,379 | 18,389 | 19,089 |
CHF | CHF | 27,460 | 27,480 | 28,430 |
CNY | CNY | - | 3,452 | 3,592 |
DKK | DKK | - | 3,617 | 3,787 |
EUR | EUR | #26,796 | 27,006 | 28,296 |
GBP | GBP | 31,749 | 31,759 | 32,929 |
HKD | HKD | 3,131 | 3,141 | 3,336 |
JPY | JPY | 159.29 | 159.44 | 168.99 |
KRW | KRW | 16.59 | 16.79 | 20.59 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,300 | 2,420 |
NZD | NZD | 15,349 | 15,359 | 15,939 |
SEK | SEK | - | 2,301 | 2,436 |
SGD | SGD | 18,342 | 18,352 | 19,152 |
THB | THB | 652.14 | 692.14 | 720.14 |
USD | USD | #25,165 | 25,165 | 25,450 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,150.00 | 25,150.00 | 25,450.00 |
EUR | EUR | 27,087.00 | 27,196.00 | 28,407.00 |
GBP | GBP | 31,525.00 | 31,715.00 | 32,705.00 |
HKD | HKD | 3,195.00 | 3,208.00 | 3,314.00 |
CHF | CHF | 27,506.00 | 27,616.00 | 28,486.00 |
JPY | JPY | 159.51 | 160.15 | 167.51 |
AUD | AUD | 16,660.00 | 16,727.00 | 17,239.00 |
SGD | SGD | 18,533.00 | 18,607.00 | 19,168.00 |
THB | THB | 683.00 | 686.00 | 715.00 |
CAD | CAD | 18,327.00 | 18,401.00 | 18,952.00 |
NZD | NZD | 15,304.00 | 15,817.00 | |
KRW | KRW | 17.96 | 19.65 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 20/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 20/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 20/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,50 điểm – tăng 0,03% so với giao dịch ngày 17/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đầu tuần, đồng bạc xanh giảm xuống mốc 105,21 điểm, tương đương giảm 0,09%. Chỉ số DXY tiếp tục sụt giảm trong phiên sau đó, ghi nhận giảm xuống mốc 105,02 tương đương giảm 0,20% sau khi giá sản xuất của Mỹ công bố cho thấy đã bất ngờ tăng trong tháng 4, trong bối cảnh chi phí hàng hóa và dịch vụ tăng mạnh. Điều này cho thấy rằng lạm phát vẫn đang neo cao vào đầu quý II.
Bên cạnh đó, căn cứ vào báo cáo của Bộ Lao động Mỹ cũng cho thấy, giá bán hàng buôn tăng mạnh trong tháng trước dù cho chi phí thực phẩm giảm, thị trường giảm sự kỳ vọng vào việc Cục Dự trữ Liêng bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 9 tới sau khi báo cáo này được công khai.
Đồng Đô la Mỹ chưa dừng lại đà giảm trong phiên sau đó (16/5) ghi nhận mức giảm 0,73% xuống mốc 104,28, trong bối cảnh dữ liệu giá chi tiêu tiêu dùng của Mỹ trong tháng 4 được công bố, điều này đã phản ánh lạm phát tiếp tục có xu hướng hạ nhiệt trong quý II điều này làm tăng kỳ vọng FED có thể thực hiện cắt giảm lãi suất nhanh nhất là vào tháng 9 tới.
Sau những phiên giảm liên tiếp, đồng Đô la Mỹ đã bật tăng trở lại vào ngày 17/5 với mức tăng 0,15% đạt mốc 104,49 điểm khi giá nhập khẩu của Mỹ vừa công bố cho thấy tăng 0,9% trong tháng 4 khiến gia tăng sự lo ngại rằng việc kiềm chế lạm phát của FED chưa thể đến hồi kết thúc và tác động tiêu cực đến kế hoạch cắt giảm lãi suất.
Đến phiên giao dịch kết tuần, đồng Đô la Mỹ đã đạt mốc 104,5 tương đương tăng 0,03% khi thị trường xoay quanh việc thời điểm nào FED sẽ thực hiện cắt giảm lãi suất khi mà nền kinh tế vẫn đang yếu và vấn đề về lạm phát vẫn dai dẳng.
Giá USD hôm nay ngày 20/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |