Giá vàng hôm nay 14/04/2025: Liên tiếp lập đỉnh cao mới
Giá vàng hôm nay 14/04/2025; giá vàng trong nước và thế giới mới nhất; biến động giá vàng SJC, 9999, 24k, 18k của PNJ, DOJI trong ngày; dự báo giá vàng.
Giá vàng hôm nay 14/04/2025: Giá vàng trên thị trường trong nước hiện đang đi ngang, vẫn giữ nguyên mức giá neo cao của phiên cuối tuần; giá vàng thế giới xác lập kỷ lục mới.
Giá vàng hôm nay 14/04/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 14/04/2025, giá vàng được một số doanh nghiệp niêm yết cụ thể như sau:
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) và Tập đoàn DOJI giao dịch ở ngưỡng 103-106,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua. Chốt tuần, giá vàng tăng 5,9 triệu đồng/lượng chiều mua - tăng 6,4 triệu đồng/lượng chiều bán so với tuần trước
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 103-106,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra, không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua. So với tuần trước, giá vàng tăng 5,7 triệu đồng/lượng chiều mua - tăng 6,4 triệu đồng/lượng chiều bán
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 104-105,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 700 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua. So với tuần trước, giá vàng tăng 5,2 triệu đồng/lượng chiều mua - tăng 4,7 triệu đồng/lượng chiều bán.
![]() |
Giá vàng hôm nay 14/04/2025. Ảnh P.C |
Bảng giá vàng hôm nay 14/04/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 14/04/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 103 | 106,5 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 103 | 106,5 | - | - |
Mi Hồng | 103,3 | 104,7 | - | - |
PNJ | 103 | 106,5 | - | - |
Vietcombank Gold | 106,4 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 103 | 106,5 | - | - |
Phú Quý | 102,5 | 105,2 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 12/04/2025 11:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 103,000 | 106,500 |
AVPL/SJC HCM | 103,000 | 106,500 |
AVPL/SJC ĐN | 103,000 | 106,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,100 | 10,390 |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,090 | 10,380 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 101.200 | 104.900 |
TPHCM - SJC | 103.000 | 106.500 |
Hà Nội - PNJ | 101.200 | 104.900 |
Hà Nội - SJC | 103.000 | 106.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 101.200 | 104.900 |
Đà Nẵng - SJC | 103.000 | 106.500 |
Miền Tây - PNJ | 101.200 | 104.900 |
Miền Tây - SJC | 103.000 | 106.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 101.200 | 104.900 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 103.000 | 106.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 101.200 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 103.000 | 106.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 101.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 101.200 | 104.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 101.200 | 104.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 101.200 | 103.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 101.100 | 103.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 100.470 | 102.970 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 100.260 | 102.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 75.430 | 77.930 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 58.320 | 60.820 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.790 | 43.290 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 92.590 | 95.090 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 60.910 | 63.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 65.060 | 67.560 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 68.170 | 70.670 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.540 | 39.040 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.870 | 34.370 |
3. AJC - Cập nhật: 12/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,970 | 10,480 |
Trang sức 99.9 | 9,960 | 10,470 |
NL 99.99 | 9,970 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,970 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 10,140 | 10,490 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 10,140 | 10,490 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 10,140 | 10,490 |
Miếng SJC Thái Bình | 10,300 | 10,650 |
Miếng SJC Nghệ An | 10,300 | 10,650 |
Miếng SJC Hà Nội | 10,300 | 10,650 |
Giá vàng thế giới hôm nay 14/04/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3,235.91 USD/ounce. Giá vàng hôm nay đi ngang so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.020 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 101,5 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 5,0 triệu đồng/lượng.
![]() |
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Trong nước, giá vàng các thương hiệu cũng vừa kết thúc tuần tăng “phi mã” lên các mức kỷ lục mới. Chốt tuần, giá vàng miếng SJC giao dịch ở mức 106,5 triệu đồng/lượng; vàng nhẫn SJC giao dịch ở mức 104,9 triệu đồng/lượng.
Bất chấp đà tăng cao của kim loại quý, nhiều dự báo cho rằng xu hướng này sẽ còn tiếp tục trong tuần tới. Cuộc khảo sát của Kitco News thu hút 16 nhà phân tích Phố Wall tham gia, có đến 15 người (tương đương 94%) dự đoán giá vàng sẽ tiếp tục tăng trong tuần tới. Không ai cho rằng giá sẽ giảm, chỉ duy nhất một chuyên gia (6%) nhận định vàng sẽ giữ nguyên ở mức cao hiện tại.
Về phía nhà đầu tư cá nhân, khảo sát trực tuyến của Kitco thu hút 275 lượt bình chọn. Trong đó, 189 người (69%) tin rằng giá vàng sẽ tăng, 50 người (18%) dự báo giá sẽ giảm, còn 36 người (13%) cho rằng giá sẽ đi ngang trong tuần tới. Tâm lý này phản ánh rõ sự tin tưởng vào vàng trong bối cảnh các loại tài sản khác đang suy yếu.
Chuyên gia Colin Cieszynski từ SIA Wealth Management nhận định: “Tôi lạc quan với giá vàng trong tuần tới. Đồng USD đang có xu hướng giảm và các bất ổn hỗ trợ vàng dường như sẽ còn kéo dài".
Michael Moor, nhà sáng lập Moor Analytics, cho rằng giá vàng vẫn có khả năng tiếp tục tăng, miễn là không giảm mạnh xuống dưới mốc 3.224,5 USD/ounce. Trước đó, Moor từng dự báo giá vàng sẽ tăng ít nhất 151 USD, tối đa là 954 USD từ vùng giá 2.148,4 USD, và thực tế thị trường đã tăng tới 1.100,6 USD – vượt cả mục tiêu cao nhất của ông.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM. |