Giá vàng chiều nay 10/01/2025: Tăng 3 phiên liên tiếp
Giá vàng chiều nay 10/01/2025: Giá vàng thế giới tăng 3 phiên liên tiếp, áp sát mốc 2.700 USD/ounce. Trong khi đó, giá vàng trong nước đồng loạt đi ngang.
Giá vàng trong nước chiều nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h ngày 10/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 84,5 triệu đồng/lượng mua vào – 86,0 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,5 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 84,5 triệu đồng/lượng mua vào và 86,0 triệu đồng/lượng bán ra, giữ nguyên ở cả hai chiều mua – bán so với hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,5 triệu đồng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 85,4-86,0triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 84,6-86,0 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, không đổi cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 86 triệu đồng/lượng.
Giá vàng chiều nay 10/01/2025. Ảnh: HH |
Cùng đà tăng với giá vàng SJC, giá vàng nhẫn cũng tăng vọt so với cùng thời điểm sáng qua.
Hiện, Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn bán ra ở mức cao nhất lên tới 86,2 triệu đồng/lượng, trong khi giá mua vào 84,9 triệu đồng/lượng.
Công ty vàng Phú Nhận cũng điều chỉnh tăng lần lượt 300.000 - 500.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra, hiện niêm yết ở mức 84,8 - 86 triệu đồng/lượng.
Hệ thống vàng Mi Hồng cũng điều chỉnh giá vàng lên mức 85,1-85,9 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng mỗi lượng ở cả hai chiều.
1. DOJI - Cập nhật: 10/01/2025 09:42 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,500 | 86,000 |
AVPL/SJC HCM | 84,500 | 86,000 |
AVPL/SJC ĐN | 84,500 | 86,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,800 ▲100K | 85,300 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,700 ▲100K | 85,200 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,500 | 86,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 10/01/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲200K | 86.000 |
TPHCM - SJC | 84.500 | 86.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲200K | 86.000 |
Hà Nội - SJC | 84.500 | 86.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲200K | 86.000 |
Đà Nẵng - SJC | 84.500 | 86.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲200K | 86.000 |
Miền Tây - SJC | 84.500 | 86.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲200K | 86.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.500 | 86.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.500 | 86.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.000 ▲200K | 85.800 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.910 ▲200K | 85.710 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.040 ▲200K | 85.040 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.690 ▲180K | 78.690 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.100 ▲150K | 64.500 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.090 ▲130K | 58.490 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.520 ▲130K | 55.920 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.090 ▲120K | 52.490 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.940 ▲110K | 50.340 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.440 ▲80K | 35.840 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.930 ▲80K | 32.330 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.060 ▲60K | 28.460 ▲60K |
3. AJC - Cập nhật: 10/01/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,420 ▲10K | 8,620 |
Trang sức 99.9 | 8,410 ▲10K | 8,610 |
NL 99.99 | 8,430 ▲10K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,410 ▲10K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,510 ▲10K | 8,630 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,510 ▲10K | 8,630 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,510 ▲10K | 8,630 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,450 | 8,600 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,450 | 8,600 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,450 | 8,600 |
Giá vàng thế giới chiều nay 10/01/2025
Giá vàng thế giới giao ngay ghi nhận đà tăng ấn tượng trong 3 phiên liên tiếp khi tăng từ mức thấp nhất vào thứ Hai là 2.624 USD/ounce lên gần 2.680 USD/ounce vào rạng sáng nay (10/1). Đây cũng là mức giá cao nhất mà vàng có được kể từ giữa tháng 12 năm ngoái.
Tới thời điểm hiện tại, giá vàng thế giới giao ngay đã ổn định, chạy quanh vùng trên 2.670 USD/ounce. Đáng chú ý, giá vàng thế giới tăng bất chấp đồng USD cũng đang gia tăng sức mạnh, hiện neo trên mốc 109 điểm.
Dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp tháng 12/2024 của Mỹ đang được kỳ vọng đạt tăng trưởng việc làm chậm lại nhưng vẫn lành mạnh.
Đài CNBC dẫn dự báo của các nhà kinh tế rằng bảng lương phi nông nghiệp - một báo cáo khái quát bức tranh thị trường việc làm Mỹ - mà Cơ quan Thống kê Lao động Mỹ dự kiến công bố sáng ngày 10/1 (giờ Mỹ), sẽ tăng 155.000 việc làm trong tháng 12/2024, thấp hơn mức tăng đáng ngạc nhiên là 227.000 vào tháng 11 nhưng vẫn tương đương với mức trung bình 4 tháng qua. Tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ được dự đoán sẽ giữ nguyên ở mức 4,2%.
Các quan chức của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã ra hiệu rằng họ có thể sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức hiện tại trong một thời gian dài và sẽ chỉ cắt giảm thêm khi lạm phát thực sự nguội đi. Lãi suất thấp hơn có xu hướng có lợi cho thị trường vàng.
Vàng là một trong những mặt hàng đạt hiệu suất mạnh nhất trong năm 2024, với mức tăng giá 27% và lập kỷ lục liên tiếp khi Fed cắt giảm lãi suất, các ngân hàng trung ương tăng lượng nắm giữ và các nhà đầu tư tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn khỏi căng thẳng địa chính trị.
Với việc ông Donald Trump sẽ nhậm chức Tổng thống Mỹ ở nhiệm kỳ thứ hai vào ngày 20/1, các nhà đầu tư cũng đang cân nhắc khả năng xảy ra chiến tranh thương mại tiềm ẩn hoặc các căng thẳng khác có thể làm gián đoạn thị trường và thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |